GIỐNG TẰM NGUYÊN B42, B46
VÀ GIỐNG LAI GQ6218, GQ1862
1. Nguồn gốc
–Tác giả và cơ quan tác giả: Nguyễn Thị Đảm, Phạm Văn Vượng, Đặng Đình Đàn, Nguyễn Thị Len, Nguyễn Thị Min, Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Văn Dũng – Trung tâm Nghiên cứu Dâu tằm tơ Trung ương.
– Nguồn gốc và phương pháp: Giống tằm lưỡng hệ B42, B46 và giống lai GQ6218, GQ1862 là kết quả của đề tài trọng điểm cấp Bộ “Nghiên cứu công nghệ chọn tạo và nhân giống dâu, tằm – giai đoạn 1995-2005”. Giống được chọn tạo từ giống tằm lưỡng hệ nhập nội Đông 34 và A9 bằng phương pháp thuần dòng, sau đó bồi dục bằng phương pháp lai chéo 8 dòng.
Giống tằm lưỡng hệ B42, B46 và giống lai GQ6218, GQ1862 chọn tạo từ năm 1993-2003 và đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận là giống chính thức cho phép phổ biến trong sản xuất theo Quyết định số 2182 QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004.
2. Những đặc điểm chính của giống
– Giống tằm lưỡng hệ B42 có dạng tằm trơn, thời gian sinh trưởng 24 – 25ngày. Số quả trứng/ổ 500-550quả. Sức sống tằm, nhộng đạt 81,67-84,96%, khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi và bệnh hại tương đối khá. Kén dạng bầu dục ngắn, nếp nhăn trung bình, tơ gốc ít. Khối lượng bình quân/kén: 1,45-1,50g, năng suất kén/300 tằm tuổi 4 đạt 360-400g, tỉ lệ vỏ kén đạt 22,59-22,86%, chiều dài tơ đơn 874,00 – 880,00 m, tỉ lệ lên tơ từ 87,50-89,28%, tỉ lệ tơ nõn đạt 15,58-15,87%, độ sạch từ 89,00 – 90,00%, độ mảnh trung bình.
– Giống tằm lưỡng hệ B46 là tằm trơn, thời gian sinh trưởng là 23-24 ngày, phát dục đều, chín rộ. Sức sống tằm, nhộng đạt 86,96-88,80%, khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi và bệnh hại cao hơn giống B42. Kén có dạng bầu dục ngắn, màu trắng đục, nếp nhăn trung bình, tơ gốc ít. Năng suất kén/300tằm tuổi 4 đạt 379-415g. Khối lượng bình quân/kén: 1,35 –1,40g, tỉ lệ vỏ kén đạt 21,44-21,68%, tỷ lệ lên tơ 87,50-89,30%, chiều dài tơ đơn đạt 880-900m.
– Giống lai GQ6218 [(B46xB42) x (A1x810)] và GQ1862 [(A1x810) x (B46xB42)] có khả năng chống chịu khá với khí hậu nóng, ẩm của vụ hè. Năng suất kén đạt 11-13kg/vòng trứng (cao hơn giống Lưỡng Quảng 2 của Trung Quốc 14-20%), chiều dài tơ đơn 900-984m, tỷ lệ lên tơ 80,00-87,50%, tỷ lệ tơ nõn 15,50-15,67%, tiêu hao kén tươi/kg tơ nõn 6,58-6,69kg.
3. Địa bàn và thời vụ nuôi thích hợp
Nuôi thích hợp vào đầu và cuối vụ hè vùng đồng bằng sông Hồng, quanh năm ở vùng núi phía Bắc.
Tằm giống B42 | Tơ, kén của giống tằm B42 |
Tằm giống B46 | Tơ, kén của giống tằm B46 |